鼠遁春風至; 牛携喜氣來: Thử độn Xuân phong chí; Ngưu huề hỉ khí lai.
(Chuột trốn gió Xuân đến; Trâu dìu khí Sáng về).
鼠去牛來辭舊歲; 龍飛鳳舞慶新春: Thử khứ Ngưu lai từ cựu tuế; Long phi Phượng vũ khánh tân Xuân.
(Chuột lủi, Trâu về biệt năm cũ; Rồng bay Phượng múa mừng Xuân sang)
鼠去牛來聞虎嘯; 民殷國富盼飛龍: Thử khứ Ngưu lai văn hổ khiếu; Dân ân quốc phú phán phi long.
(Chuột lủi Trâu về nghe Hổ thét; Dân giầu nước mạnh ngắm Rồng bay).
人壽年豐農家樂; 地肥水美春牛歌: Nhân thọ niên phong nông gia nhạc; Địa phì thủy mĩ Xuân Ngưu ca.
(Người thọ, năm thịnh Nông gia sướng; Đất mầu nước đẹp Xuân vững Vui!)
春臨門戶白雪化; 福降人間黃牛忙: Xuân lâm môn hộ bạch tuyết hóa; Phúc hàng nhân gian hoàng Ngưu mang.
(Xuân tới nhà nhà tan tuyết trắng; Phúc nhập chốn chốn thúc Trâu vàng.)
新春喜作黃牛頌; 旭日高懸致富門: Tân Xuân hỉ tác hoàng Ngưu tụng; Húc nhật cao huyền trí phú môn.
(Xuân mới reo vui Trâu vàng tụng; Sớm tinh sáng rọi Trí phú cao).
神州無處不放彩; 農戶有牛喜迎春: Thần châu vô xử bất phóng thải; Nông hộ hữu Ngưu hỉ nghênh Xuân.
(Tên lửa không bệ đâu tia sáng; Nhà Nông có Trâu vui đón Xuân).
人逢盛世情無限;牛拱華門歲有餘: Nhân phùng thịnh thế tình vô hạn; Ngưu củng hoa môn tuế hữu dư.
(Người vô thời thế tình vô hạn; Trâu đến cửa hoa tuổi vĩnh niên)
人增福壽年增歲;魚滿池塘牛滿欄: Nhân tăng phúc thọ niên tăng tuế; Ngư mãn trì đường Ngưu mãn lan.
(Người thêm Phúc Thọ, năm thêm tháng; Cá vượt ao bờ, Trâu xổng chuồng)
名題雁塔登金榜;牛拱華門報吉祥: Danh đề nhạn tháp đăng kim bảng; Ngưu củng hoa môn báo cát tường.
(Tên đề tháp lớn trên Kim bảng; Trâu cặp vườn hoa, báo cát tường.)
花香鳥語春無限;沃土肥田牛有功: Hoa hương điểu ngữ Xuân vô hạn; Ốc thổ phì điền Ngưu hữu công.
(Hoa thơm, chim hót, Xuân vô hạn; Đất tốt, ruộng mầu, Trâu góp công.)
金榜題名光耀第;喜牛拱戶院生財: Kim bảng đề danh quang diệu đệ; Hỉ Ngưu củng hộ viện sinh tài.
(Bảng vàng đề danh, soi nhà Phúc; Trâu lành đến cửa, hộ sinh tiền.)
豐稔歲中牛領賞;新台階上步登高: Phong nhẫm tuế trung Ngưu lĩnh thưởng; Tân thai giai thượng bộ đăng cao.
(Mùa vụ bội thu, Trâu lĩnh thưởng; Phúc phần thăng tiến, vận lên cao.)
天好地好春更好;牛多糧多福愈多: Thiên hảo địa hảo Xuân canh hảo; Ngưu đa lương đa phúc dũ đa.
(Trời đẹp, đất hay, Xuân đổi mới; Trâu lành, lương tốt, Phúc càng tăng.)
牛馬成群勤致富;牛羊滿圈樂生財: Ngưu mã thành quần cần trí phú; Ngưu dương mãn quyển nhạc sinh tài.
(Trâu Ngựa hợp quần nên trí phú; Trâu Dê chuồng xổng thỏa thuê tiền.)
巧剪窗花牛拱戶;妙裁錦綉燕迎春: Xảo tiễn song hoa Ngưu củng hộ; Diệu tài cẩm tú Yến nghênh Xuân.
(Dâng hoa cúng tiến, Trâu giúp hộ; Dệt gấm trao về, Én chào Xuân.)
吉日生財牛拱戶;新春納福鵲登梅: Cát nhật sinh tài Ngưu củng hộ; Tân Xuân nạp phúc Thước đăng mai.
(Ngày đẹp sinh Tài, Trâu giúp hộ; Xuân sang nạp Phúc, Chim báo vui.)
牛奔馬躍行千里,鳳舞龍飛上九霄: Ngưu bôn mã dược hành thiên lí; Phượng vũ Long phi thượng cửu tiêu.
(Trâu lồng, Ngựa chạy qua ngàn dặm; Phượng múa, Rồng bay, vượt chín tầng.)
碧樹紅樓相掩映,黃牛駿馬共迎春: Bích thụ hồng lâu tương yểm ánh; Hoàng Ngưu tuấn mã cộng nghênh Xuân.
(Hoa tím, nhà Hồng cùng che nắng; Trâu Vàng, Ngựa tốt hợp đón Xuân.)
布谷鳥鳴忙布谷,牽牛花綻喜牽牛: Bố cốc điểu minh mang bố cốc; Khiên Ngưu hoa trán hỉ khiên Ngưu.
爆竹喧天傳喜慶,黃牛犁地播豐收: Bạo trúc huyên thiên truyện hỉ khánh; Hoàng Ngưu lê địa bá phong thu.
蹄奮不須鞭震耳,牛勤何用月當頭: Đề phấn bất tu tiên chấn nhĩ; Ngưu cần hà dụng nguyệt đương đầu.
牛耕沃野千山笑,雪映紅梅小院香: Ngưu canh ốc dã thiên sơn tiếu; Tuyết ánh hồng mai tiểu viện hương.
寫完福字描春字,迎到金字買鐵牛: Tả hoàn phúc tự miêu Xuân tự; Nghênh đáo kim tự mãi thiết Ngưu.
金牛開出豐收景,喜鵲銜來幸福春: Kim Ngưu khai xuất phong thu cảnh; Hỉ Thước hàm lai hạnh phúc Xuân
牛年喜奏豐收樂,入世笑迎盛世春: Ngưu niên hỉ tấu phong thu nhạc; Nhập thế tiếu nghênh thịnh thế Xuân.
當年禹甸多銅馬,今日春郊遍鐵牛: Đương niên vũ điện đa đồng mã; Kim nhật Xuân giao biến thiết Ngưu.
春到人間新燕舞,喜盈門第鐵牛忙: Xuân đáo nhân gian tân yến vũ; Hỉ doanh môn đệ thiết Ngưu mang.
春來紫燕舞,節到黃牛忙: Xuân lai tử yến vũ; Tiết đáo hoàng Ngưu mang.
可染畫牛牛得草,悲鴻放馬馬揚鞭: Khả nhiễm họa Ngưu Ngưu đắc thảo; Bi hồng phóng Mã Mã dương tiên.
繭花綻放漫山綠,牛背飄來一曲歌: Kiển hoa trán phóng mạn sơn lục; Ngưu bối phiêu lai nhất khúc ca.
黃土田間牛作畫,紫微春苑燕吟詩: Hoàng thổ điền gian Ngưu tác họa; Tử vi Xuân uyển yến ngâm thi.
老牛力盡丹心在,志士年衰赤膽懸: lão Ngưu lực tận đan tâm tại; Chí sĩ niên suy xích đảm huyền.
良策善政多俊傑,乳牛老驥競風流: Lương sách thiện chánh đa tuấn kiệt; Nhũ Ngưu lão kí cạnh phong lưu.
牛開豐稔景,燕舞艷陽天: Ngưu khai phong nhẫm cảnh; Yến vũ diễm dương thiên .
願效黃牛力,盡抒赤子情: Nguyện hiệu hoàng Ngưu lực; Tận trữ xích tử tình.
牛如南山虎,馬似北海龍: Ngưu như Nam sơn Hổ; Mã tự Bắc hải Long.
牛舞豐收歲,鳥鳴幸福春: Ngưu vũ phong thu tuế; Điểu minh hạnh phúc Xuân.
牛乘捷報去,虎挾雄風來: Ngưu thừa tiệp báo khứ; Hổ hiệp hùng phong lai.
紫燕尋舊主,金牛鬧新春: Tử Yến tầm cựu chủ; Kim Ngưu nháo tân Xuân.
草髮黃牛樂,春新紫燕歌: Thảo phát hoàng Ngưu nhạc; Xuân tân tử Yến ca.
- Lương Đức Mến (sưu tầm, tuyển chọn, phiên âm và có lược dịch một số câu)-
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Tôn trọng nguyên tắc cộng đồng và sở nguyện cá nhân